Việc cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước là một trong những thủ tục bắt buộc để công trình xử lý nước thải chính thức hoạt động. Vậy giấy phép xả thải vào nguồn nước được quy định như thế nào và quy trình cấp phép ra sao? Hãy cùng tìm hiểu những nội dung này tại bài viết do Ecoba ENT thực hiện dưới đây.
Các dự án xử lý nước thải phải được cấp phép xả thải trước khi đưa vào hoạt động. (Nguồn ảnh: Nhà máy xử lý nước thải KCN Yên Phong I mở rộng)
Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020 hiện tại không có quy định về giấy phép xả thải mà thay vào đó sẽ tích hợp giấy phép xả thải vào giấy phép môi trường. Do đó, nếu muốn xin giấy phép xả thải thì phải thuộc đối tượng được cấp giấy phép môi trường.
Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
8. Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Theo điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định giấy phép môi trường thành phần gồm các loại giấy tờ sau:
1- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
2- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường;
3- Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
4- Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
5- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
6- Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Theo quy định hiện tại sẽ tiến hành xin giấy phép môi trường khi có hoạt động xả chất thải ra môi trường và thuộc trường hợp phải xin phép.
Căn cứ theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường như sau:
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, k inh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Theo đó, dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý; Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực đáp ứng các điều kiện là những đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020 hiện tại không có quy định về giấy phép xả thải mà thay vào đó sẽ tích hợp giấy phép xả thải vào giấy phép môi trường. (Nguồn ảnh: Nhà máy xử lý nước thải KCN VSIP Hải Dương)
Tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
– Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
– Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Tại khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
c) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
d) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.
Tại khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:
a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường 2020. (Nguồn ảnh: Nhà máy xử lý nước thải KĐT Vinhomes Ocean Park)
Theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
b) 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
Trên đây là những nội dung liên quan đến cấp phép xả thải vào nguồn nước. Quý khách hàng cần tư vấn về hệ thống xử lý nước thải nói chung và việc cấp giấy phép môi trường nói riêng, vui lòng liên hệ Ecoba ENT qua hotline 0901 68 7788 | 08 8899 0789 | 08 9966 0789 hoặc hotline miền Trung & miền Nam: 08 9977 0789 để được tư vấn.